
ĐỂ CHỌN THUỐC TIÊU CHẢY PHÙ HỢP VÀ HIỆU QUẢ.
Cùng HICO phân biệt và đọc công dụng 04 loại thuốc trong danh mục THUỐC nhé. Trước tiên chúng ta cần biết:
1.Tiêu chảy là gì?
Tiêu chảy: tình trạng đi ngoài phân lỏng, nhiều nước, số lần tăng lên so với bình thường (≥ 3 lần/ngày).
Nguyên nhân thường gặp: nhiễm khuẩn đường ruột (Vi khuẩn, virus), ngộ độc thực phẩm, dị ứng thức ăn, tác dụng phụ thuốc, rối loạn tiêu hoá chức năng, stress…
2.Cơ chế hình thành tiêu chảy:
Có nhiều cơ chế:
- Tiêu chảy do tăng tiết: Ví dụ, khi đường ruột nhiễm vi khuẩn tiết độc tố, ruột sẽ tiết nhiều nước và điện giải làm cho phân nhiều nước.
- Tiêu chảy do thẩm thấu: Khi ăn phải thức ăn hoặc thuốc khó hấp thu sẽ kéo nước vào lòng ruột. Ví dụ: uống nhiều sorbitol, bất dung nạp sữa.
- Tiêu chảy do rối loạn vận động ruột: Ruột co bóp quá nhanh khiến thức ăn chưa kịp hấp thu dẫn đến đi ngoài phân lỏng.
- Tiêu chảy do viêm nhiễm: Viêm loét ruột, viêm đại tràng, kiết lỵ…làm niêm mạc tổn thương, chảy dịch, máu, nhầy…
3.Nguyên tắc điều trị – Công dụng thuốc chống tiêu chảy:
Mục tiêu: giảm số lần đi ngoài, giảm đau bụng, bổ sung nước, điện giải, cải thiện hệ vi sinh đường ruột. Tuy nhiên, nếu tiêu chảy do nhiễm khuẩn cấp (Sốt cao, phân máu) thì không nên dùng thuốc cầm tiêu chảy ngay, mà cần kháng sinh hoặc điều trị nguyên nhân. Nếu tiêu chảy nhẹ, do chức năng, do lạnh bụng, stress, rối loạn hệ vi sinh thì các bạn có thể tham khảo 04 loại thuốc sau trong danh mục thuốc của HICO:
Nếu tiêu chảy nhẹ, do chức năng, do lạnh bụng, stress, rối loạn hệ vi sinh thì các bạn có thể tham khảo 04 loại thuốc sau trong danh mục thuốc của HICO:
So sánh 4 loại thuốc:
Tên thuốc | Thành phần chính | Công dụng chính | Điểm giống | Điểm khác |
Biofermin® ビオフェルミン | Vi khuẩn acid lactic (Lactobacillus) | Cân bằng hệ vi sinh ruột, ức chế vi khuẩn gây bệnh, hỗ trợ tiêu hoá | Dùng cho tiêu chảy nhẹ, rối loạn tiêu hoá, sau dùng kháng sinh | Không trực tiếp cầm tiêu chảy ngay, mà điều chỉnh hệ vi sinh ruột |
Shin Tantose A® 新タントーゼA | Lactomin (lactic acid bacteria) + enzym tiêu hoá + thành phần điều chỉnh ruột | Khôi phục cân bằng vi sinh + hỗ trợ tiêu hoá | Dùng cho tiêu chảy nhẹ, rối loạn tiêu hoá, sau dùng kháng sinh | Khác: có thêm enzyme hỗ trợ hấp thu, thích hợp cho người tiêu chảy kèm khó tiêu |
Seirogan® 正露丸 | Thành phần chính: gỗ creosote, thêm hương liệu | Kháng khuẩn nhẹ, ức chế co thắt ruột, giảm tiêu chảy, giảm đau bụng | Dùng cho tiêu chảy cấp, đau bụng khi đi ngoài | Vị đặc trưng rất hăng, tác dụng kháng khuẩn + giảm co thắt, thích hợp cho tiêu chảy do lạnh bụng, ngộ độc thức ăn nhẹ |
Seirogan Toui A® 正露丸糖衣A | Giống Seirogan, nhưng có lớp bao đường | Tác dụng tương tự Seirogan | Giống Seirogan | Khác: dễ uống hơn, giảm mùi hăng khó chịu, phù hợp người không chịu được mùi vị Seirogan |
Như vậy:
- Nếu bị tiêu chảy do rối loạn tiêu hoá, do dùng kháng sinh, stress bạn nên bắt đầu với Biofermin, Shin Tantose A.
- Nếu bị tiêu chảy cấp, đau bụng, lạnh bụng: Bạn thử dùng Seirogan, Seirogan Toui A bạn nhé.